Trọn bộ bài tập chuyển thì hiện tại hoàn thành sang quá khứ đơn

Thì hiện tại hoàn thành và quá khứ đơn là hai thì thường đi với nhau trong các bài tập ngữ pháp tiếng Anh, ở các kỳ thi IELTS cũng hay có sự xuất hiện của hai thì này ở cả 4 kỹ năng nghe, nói, đọc, viết. Tuy nhiên khi thực chiến, một số bạn vẫn còn gặp khó khăn và dễ mắc sai lầm khi làm bài tập về hai thì này. 

Để không còn bối rối, với bài viết bên dưới, mình sẽ cung cấp đến các bạn những kiến thức cô đọng nhất, cũng như tiến hành làm bài tập chuyển thì hiện tại hoàn thành sang quá khứ đơn. Bài viết có các phần sau:

  • Ôn tập nhanh giúp nắm vững cấu trúc của thì hiện tại hoàn thành và quá khứ đơn để dễ dàng chuyển đổi.
  • Các dạng bài tập thường gặp để bạn có thể tự tin trong mọi tình huống.
  • Mẹo nhớ lâu để “xử lý” các dạng bài tập liên quan.

Cùng mình học ngay nhé! 

1. Ôn tập lý thuyết

Trước khi chúng ta bắt đầu làm bài tập, hãy cùng nhau ôn lại phần kiến thức ngữ pháp về hai thì này, cũng như tiến hành đi qua các bước chi tiết để chuyển thì hiện tại hoàn thành sang quá khứ đơn nhé. 

Ôn tập lý thuyết
1. Nhắc lại lý thuyết:
* Hiện tại hoàn thành (Present Perfect) 
– Dùng để diễn tả hành động hoặc sự kiện đã bắt đầu trong quá khứ và vẫn còn liên quan hoặc ảnh hưởng đến hiện tại.
– Cấu trúc sử dụng:
+ Thể khẳng định: S + has/ have + V3/ V-ed
+ Thể phủ định: S + has/ have + not + V3/ V-ed
+ Thể nghi vấn: 
Câu hỏi yes/ no: Has/ Have + S + V3/ V-ed?
Câu hỏi Wh: Wh … + has/ have + S + V3/ V-ed?
– Dấu hiệu nhận biết: Cụm từ/ Trạng từ: Already, just, never, ever, yet, since, for, etc.
* Quá khứ đơn (Simple Past) 
– Dùng để diễn tả hành động hoặc sự kiện đã hoàn toàn kết thúc trong quá khứ và không liên quan đến hiện tại.
– Cấu trúc sử dụng:
+ Thể khẳng định:
Động từ thường: S + V (d/ ed) hoặc S + V2
Động từ to-be: S + was/ were
+ Thể phủ định: S + did not/ didn’t + V
+ Thể nghi vấn: 
Câu hỏi Yes/ No với động từ thường: Did + S + V – inf?
Câu hỏi Yes/ No với động từ tobe: Was/ were + S + … ?
– Dấu hiệu nhận biết: Xuất hiện các trạng từ chỉ thời gian trong quá khứ cơ bản như: Yesterday, last night, two days ago, in 2010, …
2. Cấu trúc để chuyển đổi từ thì hiện tại hoàn thành sang thì quá khứ đơn trong tiếng Anh như sau:
– Xác định động từ trong thì hiện tại hoàn thành:
+ Tìm động từ ở dạng quá khứ phân từ (past participle) trong câu hiện tại hoàn thành.
E.g.: She has finished her homework. (Cô ấy đã làm xong bài tập về nhà.)
– Chuyển động từ sang dạng quá khứ đơn:
+ Chuyển động từ quá khứ phân từ sang dạng quá khứ đơn của nó.
+ Nếu động từ là động từ bất quy tắc, bạn cần biết dạng quá khứ của nó.
+ E.g.: Finished (hiện tại hoàn thành) chuyển thành finished (quá khứ đơn) vì đây là động từ có quy tắc hoặc gone chuyển thành went vì đây là động từ bất quy tắc.
– Loại bỏ trợ động từ have/ has:
+ Bỏ trợ động từ have/ has ra khỏi câu.
+ E.g.: She has finished her homework. khi bỏ has đi thành She finished her homework.
– Thêm thông tin thời gian cụ thể (nếu cần):
+ Thường thì khi chuyển sang thì quá khứ đơn, chúng ta cần thêm thông tin về thời gian cụ thể mà hành động đã xảy ra.
+ E.g.: Yesterday, last night, in 2010, …
3. Cấu trúc câu sau khi chuyển đổi: S + V2/ ed + (thông tin thời gian cụ thể).
4. Ví dụ áp dụng cấu trúc:
– Từ câu hiện tại hoàn thành: She has finished her homework. (Cô ấy đã làm xong bài tập về nhà.)
– Chuyển sang câu quá khứ đơn: She finished her homework yesterday. (Cô ấy đã làm xong bài tập về nhà ngày hôm qua.)

Mời bạn xem qua phần tóm tắt lý thuyết về bài tập chuyển thì hiện tại hoàn thành sang quá khứ đơn ở ảnh dưới nhé:

Tổng hợp về bài tập chuyển thì hiện tại hoàn thành sang quá khứ đơn

2. Bài tập chuyển thì hiện tại hoàn thành sang quá khứ đơn

Sau khi ôn tập, hãy cùng mình bắt đầu ôn tập qua các dạng bài tập chuyển thì hiện tại hoàn thành sang quá khứ đơn được tổng hợp từ nhiều nguồn học uy tín sau đây nhé. Các dạng bài tập sẽ bao gồm:

  • Viết lại câu không thay đổi nghĩa.
  • Chia động từ ở thì hiện tại hoàn thành và quá khứ đơn.
  • Chuyển các câu sau từ hiện tại hoàn thành sang quá khứ đơn.
  • Đổi thì và mở rộng câu chuyện.
  • Chuyển các câu sau từ hiện tại hoàn thành sang quá khứ đơn và kết hợp chúng với một câu liên quan.
  • Dùng các trạng từ chỉ thời gian để chuyển các câu sau sang quá khứ đơn.
  • Chuyển các câu sau sang quá khứ đơn và thêm chi tiết cảm xúc hoặc suy nghĩ của nhân vật.

Exercise 1: Rewrite the sentence without changing the meaning

(Bài tập 1: Viết lại câu không thay đổi nghĩa)

Rewrite the sentence without changing the meaning
  1. This is the first time we have visited this country.

=> We haven’t …………………………………………………………………….

  1. I last saw him when we graduated.

=> I haven’t …………………………………………………………………………

  1. The last time they played a match was one year ago.

=> They haven’t …………………………………………………………………..

  1. It’s been ages since I visited that museum.

=> I haven’t ………………………………………………………………………….

  1. When did you last eat at that restaurant?

=> How long ………………………………………………………………………..?

  1. This is the first time I heard such a moving song.

=> I haven’t …………………………………………………………………………..

  1. I last talked to her three weeks ago.

=> It’s been …………………………………………………………………………..

  1. They last won a championship in 2010.

=> They haven’t ……………………………………………………………………

  1. Mary started learning Spanish in 2015.

=> Mary has …………………………………………………………………………

  1. We last vacationed in Europe five years ago. 

=> We haven’t ………………………………………………………………………

Exercise 2: Conjugate the verb into the present perfect and past simple

(Bài tập 2: Chia động từ ở thì hiện tại hoàn thành và quá khứ đơn)

Conjugate the verb into the present perfect and past simple
  1. The firefighters ………. two fires early this morning. (to extinguish)
  2. She ………. to France but now she ……….. (to move – to return)
  3. Alex ………. five novels this year. (already/ to read)
  4. How many races ………. so far this season? (your team/to win)
  5. Did ………. the Louvre when you ………. in Paris? (you/ to visit – to be)
  6. ………. your essay yet? — Yes, I ………. it ten minutes ago. (you/ to complete – to finish)
  7. There ………. a power cut in Downtown, so we have to use candles tonight. (to be)
  8. I ………. John since I ………. here. (not/ to meet – to arrive)
  9. Lisa ……….her car last April. So she ………. it for over a year. (to buy – to own)
  10. I’m sorry, I ………. your call earlier, but I ………. in meetings all day. (not/ to answer – to be)

Exercise 3: Change the following sentences from present to simple past perfect

(Bài tập 3: Chuyển các câu sau từ hiện tại hoàn thành sang quá khứ đơn)

Change the following sentences from present to simple past perfect
  1. I have finished my homework.

=> ……………………………………………………………………..

  1. She has visited the new museum.

=> ……………………………………………………………………..

  1. They have eaten at that restaurant before.

=> ……………………………………………………………………..

  1. He has written three emails.

=> ……………………………………………………………………..

  1. We have seen this movie twice.

=> ……………………………………………………………………..

Exercise 4: Change tense and expand the story

(Bài tập 4: Đổi thì và mở rộng câu chuyện)

Change tense and expand the story
  1. Mark has found an old map in his attic. 

=> ……………………………………………………………………..

  1. They have discovered a hidden room behind the library. 

=> ……………………………………………………………………..

  1. She has received a mysterious letter.

=> ……………………………………………………………………..

  1. We have stumbled upon a strange artifact.

=> ……………………………………………………………………..

  1. He has encountered an old friend in the city. 

=> ……………………………………………………………………..

Exercise 5: Change the following sentences from present perfect to past simple and combine them with a related sentence

(Bài tập 5: Chuyển các câu sau từ hiện tại hoàn thành sang quá khứ đơn và kết hợp chúng với một câu liên quan)

Change the following sentences from present perfect to past simple and combine them with a related sentence
  1. The artist has created a new sculpture. He is exhibiting it next month.

=> ……………………………………………………………………..

  1. She has written a book about her adventures. She plans to publish it soon.

=> ……………………………………………………………………..

  1. They have renovated their house. They are planning a housewarming party. 

=> ……………………………………………………………………..

  1. I have finished the course. I feel more confident now. 

=> ……………………………………………………………………..

  1. You have passed all your exams. You can graduate now.

=> ……………………………………………………………………..

Exercise 6: Use adverbs of time to change the following sentences into the simple past

(Bài tập 6: Dùng các trạng từ chỉ thời gian để chuyển các câu sau sang quá khứ đơn)

Use adverbs of time to change the following sentences into the simple past
  1. They have recently moved to Canada.

=> ……………………………………………………………………..

  1. Jack has just left the office.

=> ……………………………………………………………………..

  1. She has already completed the report.

=> ……………………………………………………………………..

  1. We have finally seen that famous movie. 

=> ……………………………………………………………………..

  1. He has quickly adjusted to the new job.

=> ……………………………………………………………………..

Exercise 7: Change the following sentences into the past simple and add details of the character’s feelings or thoughts

(Bài tập 7: Chuyển các câu sau sang quá khứ đơn và thêm chi tiết cảm xúc hoặc suy nghĩ của nhân vật)

Change the following sentences into the past simple and add details of the character’s feelings or thoughts
  1. Sarah has just received her exam results.

=> ……………………………………………………………………..

  1. They have finished their group project.

=> ……………………………………………………………………..

  1. He has proposed to his girlfriend. 

=> ……………………………………………………………………..

  1. I have lost my wallet.

=> ……………………………………………………………………..

  1. We have sold our old house.

=> ……………………………………………………………………..

3. Kết luận

Với bài viết trên, hy vọng mình đã cung cấp cho các bạn những kiến thức cô đọng nhất về bài tập chuyển thì hiện tại hoàn thành sang quá khứ đơn. Trước khi kết thúc bài, mình có một số lưu ý nhỏ như sau:

  • Đọc và hiểu ý nghĩa của từng thì. Cả hai thì đều thường được sử dụng để diễn đạt về quá khứ, nhưng mỗi thì có một ngữ cảnh và ý nghĩa riêng.
    • Thì hiện tại hoàn thành diễn tả hành động đã hoàn thành trong quá khứ và có liên kết với hiện tại.
    • Thì quá khứ đơn diễn tả hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ.
  • Làm nhiều bài tập chuyển từ thì hiện tại hoàn thành sang thì quá khứ đơn để củng cố kiến thức và kỹ năng.

Đội ngũ học thuật của August English sẵn sàng hỗ trợ mọi thắc mắc của bạn trong việc học tiếng Anh, cho nên bạn đừng ngần ngại chia sẻ những câu hỏi của mình để được giải đáp.

Bên cạnh đó, đừng quên tham khảo thêm nhiều chủ đề ngữ pháp hay và quan trọng khác cùng cách học thông minh tại chuyên mục IELTS Grammar của August English nhé. 

Chúc các bạn học tốt và hẹn các bạn ở những bài viết sau!

Nhắn August ngay