99+ bài tập thì tương lai tiếp diễn lớp 8 được chọn lọc

So với thì tương lai đơn hay thì tương lai gần, thì tương lai tiếp diễn có phần phức tạp và khó nhớ hơn. Lý do là vì bạn cần phải xác định thời gian và đánh giá hành động có nhấn mạnh sự liên tục trong tương lai hay không nữa đó. Chỉ cần lơ là “cảnh giác” thì chúng ta rất dễ chọn sai đáp án và bị trừ điểm.

Với bài viết này, mình sẽ giúp các bạn ôn tập lại kiến thức và làm bài tập thì tương lai tiếp diễn lớp 8, qua đó tự tin hơn khi gặp phải các dạng bài này. Mình cũng đã tổng hợp bài viết với những nội dung quan trọng như sau:

  • Ôn tập nhanh giúp nắm vững cấu trúc của thì tương lai tiếp diễn lớp 8.
  • Các dạng bài tập thường gặp để bạn có thể tự tin trong mọi tình huống.
  • Mẹo nhớ lâu để “xử lý” thì tương lai tiếp diễn lớp 8 một cách dễ dàng.

Cùng mình bắt tay vào học ngay nhé! 

1. Ôn tập lý thuyết thì tương lai tiếp diễn lớp 8

Để làm tốt các bài tập, mình và bạn hãy cùng ôn tập qua những kiến thức về thì tương lai tiếp diễn lớp 8 nhé.

Ôn tập lý thuyết
1. Thì tương lai tiếp diễn (Future continuous tense) được sử dụng để mô tả một hành động hoặc trạng thái sẽ đang diễn ra tại một thời điểm cụ thể trong tương lai.
2. Sử dụng khi:
– Mô tả một hành động sẽ đang diễn ra, kéo dài liên tục trong tương lai.
– Mô tả một hành động hoặc sự kiện dự kiến sẽ xảy ra tại một thời điểm có thể xác định trong tương lai.
– Mô tả một hành động sẽ đang diễn ra trong tương lai khi có hành động, sự việc khác xen vào.
3. Cấu trúc sử dụng:
– Câu khẳng định: S + will be + V-ing
– Câu phủ định: S + will not + be + V-ing
– Câu nghi vấn: 
+ Câu hỏi Yes/ No: Will + S + be + V-ing?
+ Câu hỏi Wh: Wh-word + will + S + be + V-ing?
Chú ý: Will có thể viết tắt là ‘ll (sau đại từ hoặc S) và will not viết tắt là won’t.
4. Dấu hiệu nhận biết: 
Các từ chỉ thời gian trong tương lai thường xuyên đi kèm với thì này, như:
– At + giờ + thời gian trong tương lai: At 10 o’clock tomorrow, …
– At this time + thời gian trong tương lai: At this time next week …
– In + năm trong tương lai: In 2023, in 2045 …
– In the future: Trong tương lai.
– Hoặc khi có từ when chỉ một hành động đang xảy ra thì hành động khác sẽ xen vào.
Ngoài ra, các động từ như expect hoặc guess cũng thường gợi ý việc sử dụng thì tương lai tiếp diễn.

Để trực quan và sinh động hơn, mình có tổng hợp lý thuyết dưới dạng hình ảnh để bạn có thể lưu về và học bài mọi lúc bên dưới nhé:

Tổng hợp về bài tập thì tương lai tiếp diễn lớp 8

2. Bài tập thì tương lai tiếp diễn lớp 8

Các dạng bài tập thì tương lai tiếp diễn lớp 8 được mình tổng hợp lại từ những nguồn uy tín, giúp các bạn luyện tập và nắm vững ngữ pháp này một cách hiệu quả. Một số dạng bài tập trong file này bao gồm:

  • Hoàn thành câu sử dụng thì tương lai tiếp diễn.
  • Viết câu ở thì tương lai tiếp diễn phù hợp với những câu chuyện này.
  • Viết một câu hỏi thích hợp sử dụng thì tương lai tiếp diễn cho mỗi câu trả lời được cung cấp.
  • Dự đoán hoạt động của bạn trong những tình huống tương lai này bằng cách sử dụng thì tương lai tiếp diễn.
  • Sử dụng các từ gợi ý để viết câu hoàn chỉnh.
  • Chọn đáp án đúng để hoàn thành các câu sau đây.

Exercise 1: Complete the sentences using the future continuous tense

(Bài tập 1: Hoàn thành câu sử dụng thì tương lai tiếp diễn)

Complete the sentences using the future continuous tense
  1. At 9 PM tomorrow, I ……… (watch) a new movie.
  2. This time next week, she ……… (travel) to Paris.
  3. When you arrive, we ……… (have) dinner.
  4. They ……… (not/ work) at midnight because it’s a holiday.
  5. I’m sure at 8 o’clock tomorrow morning, he ……… (sleep).

Xem đáp án

Đáp ánGiải thích
1. will be watching“will be watching” là thì tương lai tiếp diễn, chỉ một hành động sẽ đang diễn ra tại một thời điểm cụ thể trong tương lai (vào lúc 9 giờ tối ngày mai). Cấu trúc sử dụng là “will be + V-ing” (đang xem).
2. will be traveling“will be traveling” được sử dụng để chỉ rằng hành động di chuyển sẽ đang xảy ra xung quanh khoảng thời gian “đúng lúc này vào tuần sau”. Việc sử dụng thì tương lai tiếp diễn nhấn mạnh tính liên tục của hành động.
3. will be having“will be having” chỉ rằng hành động (ăn tối) sẽ đã đang diễn ra tại thời điểm bạn đến. Thì tương lai tiếp diễn ở đây được sử dụng để gợi ý rằng hành động ăn tối không chỉ bắt đầu ngay khi người đó đến, mà đã đang trong quá trình diễn ra.
4. will not be workingCâu phủ định “will not be working” được sử dụng ở đây để mô tả việc họ sẽ không đang tham gia vào hành động làm việc vào thời điểm được chỉ định (nửa đêm). Thì tương lai tiếp diễn được phủ định với “will not.”
5. will be sleeping“will be sleeping” gợi ý rằng người đó sẽ đang trong trạng thái ngủ vào thời điểm tương lai đã nêu (8 giờ sáng ngày mai). Sự chắc chắn của người nói về hành động trong tương lai này được truyền đạt qua cụm từ “I’m sure.”

Exercise 2: Write sentences in the future continuous tense that fit into these narratives

(Bài tập 2: Viết câu ở thì tương lai tiếp diễn phù hợp với những câu chuyện này)

Write sentences in the future continuous tense that fit into these narratives
  1. While the city celebrates its 200th anniversary.

=> ……………………………………………………………………..

  1. As the first human colony on Mars begins its expansion.

=> ……………………………………………………………………..

  1. During the next total lunar eclipse.

=> ……………………………………………………………………..

  1. While an important political election is taking place.

=> ……………………………………………………………………..

  1. As the world watches the opening ceremony of the next Olympic Games.

=> ……………………………………………………………………..

Exercise 3: Write an appropriate question using the future continuous tense for each response provided

(Bài tập 3: Viết một câu hỏi thích hợp sử dụng thì tương lai tiếp diễn cho mỗi câu trả lời được cung cấp)

Write an appropriate question using the future continuous tense for each response provided
  1. Yes, I will be working on that project all weekend.

=> ……………………………………………………………………..

  1. No, they won’t be attending the meeting because they’ll be traveling.

=> ……………………………………………………………………..

  1. She will be having lunch with her colleagues at that time.

=> ……………………………………………………………………..

  1. We will be renovating our house this summer.

=> ……………………………………………………………………..

  1. They will be studying for exams every day next week.

=> ……………………………………………………………………..

Exercise 4: Predict your activities in these future scenarios using the future continuous tense

(Bài tập 4: Dự đoán hoạt động của bạn trong những tình huống tương lai này bằng cách sử dụng thì tương lai tiếp diễn)

Predict your activities in these future scenarios using the future continuous tense
  1. When virtual reality becomes as common as smartphones.

=> ……………………………………………………………………..

  1. While traveling in a hyperloop for the first time.

=> ……………………………………………………………………..

  1. As robots begin to take over household chores.

=> ……………………………………………………………………..

  1. When attending a virtual meeting using holographic projections.

=> ……………………………………………………………………..

  1. While using a device that translates thoughts into speech.

=> ……………………………………………………………………..

Exercise 5: Use the suggested words to write complete sentences

(Bài tập 5: Sử dụng các từ gợi ý để viết câu hoàn chỉnh)

Use the suggested words to write complete sentences
  1. Tomorrow/ 3 PM/ I/ study/ library

=> ……………………………………………………………………..

  1. This Sunday/ they/ hike/ mountain

=> ……………………………………………………………………..

  1. Next week/ she/ work on/ her new project/ all day

=> ……………………………………………………………………..

  1. On your birthday/ we/ throw/ surprise party/ for you

=> ……………………………………………………………………..

  1. Next Monday/ he/ not/ go to school/ because/ sick

=> ……………………………………………………………………..

Exercise 6: Choose the correct answer to complete the following sentences

(Bài tập 6: Chọn đáp án đúng để hoàn thành các câu sau đây)

Choose the correct answer to complete the following sentences
  1. At 8 PM tonight, I ……… my favorite TV show.
  • A. watch
  • B. will be watching
  • C. will watch
  • D. am watching
  1. What ……… you ……… this weekend?
  • A. do/ do
  • B. are/ doing
  • C. will/ do
  • D. will/ be doing
  1. This time next week, she ……… in New York.
  • A. stays
  • B. will be staying
  • C. will stay
  • D. is staying
  1. When you arrive at the party, we ……… dinner.
  • A. will have
  • B. have
  • C. will be having
  • D. are having
  1. They ……… all day tomorrow.
  • A. are working
  • B. work
  • C. will work
  • D. will be working
  1. By the time you get home, I ……… the gardening.
  • A. finish
  • B. will finish
  • C. am finishing
  • D. will be finishing
  1. Tomorrow at 9 AM, I ……… an important exam.
  • A. will be taking
  • B. take
  • C. will take
  • D. am taking
  1. Don’t call them at 7 PM, they ……… their meal.
  • A. will have
  • B. will be having
  • C. are having
  • D. have
  1. This time tomorrow, I ……… on the beach.
  • A. will be lying
  • B. lie
  • C. will lie
  • D. am lying
  1. While we ……… the mountains, they will be swimming in the sea.
  • A. are hiking
  • B. hike
  • C. will hike
  • D. will be hiking

3. Download trọn bộ bài tập thì tương lai tiếp diễn lớp 8

Để giúp bạn có thể thuần thục dạng bài tập thì tương lai tiếp diễn lớp 8 này, mình đã sưu tầm hơn 100 câu bài tập có đáp án chi tiết cho bạn. Ấn ngay vào liên kết bên dưới để sở hữu cho mình trọn bộ tài liệu hữu ích này nhé!

[su_button background=”#e7a700″ wide=”yes” center=”yes” icon=”icon: gửi” text_shadow=”1px 1px 1px #000000″]Download tại đây[/su_button]

4. Kết luận

Các dạng bài tập thì tương lai tiếp diễn lớp 8 có thể có nhiều kiến thức cần nhớ, tuy nhiên mình tin rằng chỉ có luyện tập mới giúp chúng ta nhớ “như in” và vận dụng kiến thức này. Sau đây là một số trọng tâm bạn cần nhớ về bài tập của thì này:

  • Nhớ công thức của thì tương lai tiếp diễn: S + will be + V-ing. Đây là cấu trúc cơ bản để diễn tả hành động sẽ đang diễn ra tại một thời điểm cụ thể trong tương lai.
  • Hiểu rõ sự khác biệt giữa thì tương lai tiếp diễn và thì tương lai đơn (will + V). Thì tương lai tiếp diễn nhấn mạnh vào sự kéo dài của hành động, trong khi thì tương lai đơn thường chỉ một hành động ngắn gọn hoặc quyết định tại thời điểm nói.
  • Khi dùng thì tương lai tiếp diễn, thường đi kèm với chỉ dẫn thời gian cụ thể như: At this time tomorrow, next week, while hoặc during, … Điều này giúp làm rõ thời điểm hoặc khoảng thời gian mà hành động sẽ diễn ra.

Nếu còn bất kỳ thắc mắc về bài tập nào, hãy để lại câu hỏi tại phần bình luận. Đội ngũ giáo viên tại luôn có August English mặt và giải đáp mọi thắc mắc của bạn.

Bên cạnh đó, đừng quên tham khảo thêm nhiều chủ đề ngữ pháp hay và quan trọng khác cùng cách học thông minh tại chuyên mục IELTS Grammar của August English.

Hẹn các bạn ở những bài viết sau!

Nhắn August ngay